TÀI SẢN GÓP VỐN TRONG CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN

Câu hỏi:

Tôi và một số bạn bè đang có dự định thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vậy cho tôi hỏi tài sản mà tôi có thể góp vốn vào công ty có thể là loại tài sản nào? Nếu như sau này tôi muốn thay đổi loại tài sản góp vốn của mình thì có được không ?

Người gửi: Trương Quang Anh ( Bình Định )

Nội dung tư vấn:

Cảm ơn Bạn đã gửi câu hỏi đến chuyên mục tư vấn của công ty Holy Legal. Với câu hỏi của Bạn chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

    • Luật doanh nghiệp 2020;
    • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

2. Giải đáp thắc mắc

a. Tài sản góp vốn

Các tài sản mà bạn có thể được dùng để góp vốn vào doanh nghiệp được quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau :

” 1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật..”

Theo quy định như trên của Pháp luật, bạn có thể hiểu:

    • Góp vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng: Là loại tài sản góp vốn thông dụng và tiện lợi nhất, giúp bạn linh hoạt trong quá trình góp vốn.
    • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Nghĩa là bạn góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất của mình. Sau khi góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, bạn không còn là chủ sử dụng của loại tài sản này nữa. Trước khi góp vốn bằng loại tài sản này, bạn phải tiến hành định giá hoặc thông qua tổ chức định giá chuyên nghiệp quy giá trị thành đồng Việt Nam.
    • Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam: Trước tiên quyền sở hữu trí tuệ của bạn phải đáp ứng điều kiện để quyền sở hữu trí tuệ được dùng để góp vốn ( là tài sản không bị tranh chấp, cầm cố, thế chấp, bạn phải là chủ sở hữu của các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ ). Thêm vào đó bạn cũng cần phải thực hiện thủ tục định giá giống thủ tục góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

b. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

Theo quy định của Pháp luật tại Điều 35 Luật Doanh Nghiệp 2020:

” 1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt”

Giấy chứng nhận góp vốn 50 triệu nộp tiền bằng tài khoản cá nhân khác phải có xác nhận biên bản. Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của Bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào Quý khách hàng xin vui lòng liên hệ với Holy Legal để được giải đáp một cách nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.

Quý khách hàng có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch vụ, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ 

HOLY LEGAL hỗ trợ tư vấn MIỄN PHÍ tới tất cả Quý khách hàng trên khắp cả nước về tài sản góp vốn trong công ty TNHH 2 thành viên “UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – NHANH CHÓNG”.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số
 Hotline: 09269551880363762992.

Email: holy.legalconsulting@gmail.com

TÀI SẢN GÓP VỐN TRONG CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN Câu hỏi: Tôi và một số bạn bè đang có dự định thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Vậy cho tôi hỏi tài sản mà tôi có thể góp vốn vào công ty có thể là loại tài sản nào?…

Tags: #dịch vụ #tư vấn #thủ tục / #tài sản #vốn #góp vốn #công ty #doanh nghiệp # TNHH #trách nhiệm hữu hạn #hai thành viên / #tài sản góp vốn